Hãy thiết lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ Y có thành phần như sau: %C= 65,92%, %H= 7,75%, còn lại là Oxi. Biết trong phân tử Y có 3 nguyên tử O
%O = 100% -%C -%H = 100% - 54,54% - 9,1% = 36,36%
\(M_X = 2M_{CO_2} = 2.44 = 88(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{88.54,54\%}{12}= 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{88.9,1\%}{1} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{88.36,36\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của X : C4H8O2
Ta có %C + %H + %Cl = 100 %
=> A chứa C , H và Cl
Gọi CTĐGN của A là CxHyClz
=> x:y:z = \(\dfrac{\%C}{12}\): \(\dfrac{\%H}{1}\):\(\dfrac{\%Cl}{35,5}\)= 3,1 : 7,75 : 1,55 = 2 : 5 : 1
=> CTĐGN của A là C2H5Cl và CTPT của A có dạng (C2H5Cl)n
MA = 2,15. 30 = 64,5 (g/mol) => 64,5n = 64,5
=> n = 1 và CTPT của A là C2H5Cl
Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A có thành phần 54,5%C, 9,1%H, còn lại là oxi. Biết 0,88gam hơi chất A chiếm thể tích 224ml(đktc).
\(\%m_O=100\%-54,5\%-9,1\%=36,4\%\)
Ta có \(224(ml)=0,224(l)\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01(mol)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{0,88}{0,01}=88(g/mol)\)
Đặt \(CTPT\) của A là \(C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{\%m_C}{M_C}:\dfrac{\%m_H}{M_H}:\dfrac{\%m_O}{M_O}=\dfrac{54,5}{12}:\dfrac{9,1}{1}:\dfrac{36,4}{16}\\ \Rightarrow x:y:z\approx 2:4:1\)
\(\Rightarrow CTPT\) của A có dạng \((C_2H_4O)_n\)
Mà \(M_A=88(g/mol)\)
\(\Rightarrow (12.2+4+16).n=88\\ \Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT của A là \(C_4H_8O_2\)
\(n_A=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{0,88}{0,01}=88\left(g/mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{54,5.88}{100}=48\left(g\right)=>n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{9,1.88}{100}=8\left(g\right)=>n_H=\dfrac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
\(m_O=88-48-8=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTPT: C4H8O2
Khi tiến hành thủy phân hoàn toàn một tripeptit X với xúc tác enzim thu được duy nhất hợp chất hữu cơ Y có phần trăm về khối lượng C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của Y trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là
A. C9H17N3O4.
B. C6H12N2O3.
C. C9H15N3O4.
D. C12H22N4O5.
Chọn đáp án A
Trong Y có C :H : N : O = 40 , 45 12 : 7 , 86 1 : 15 , 73 14 : 35 , 96 16 = 3: 7 : 1: 2
→ Y có công thức C3H7NO2
→ Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4.
Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%; %H = 13,04% và %O = 34,78%. Công thức phân tử của (X) nào sau đây đúng ? Biết công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử
A. C2H6O
B. CH4O
C. C3H8O
D. C4H10O
1. CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với nhóm OH như sau: XO, Y(OH)3. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất XY ?
2. Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào? Hãy viết CTHH của hợp chất và nêu những gì biết được về hợp chất.
a. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow X_1^xO^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow Y_1^x\left(OH\right)^I_3\rightarrow x.1=I.3\rightarrow x=III\)
vậy \(Y\) hóa trị \(III\)
ta có: \(X_x^{II}Y^{III}_y\rightarrow II.x=III.y\)
\(\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_3Y_2\)
b. ta có:
\(2X+1O=62\)
\(2X+1.16=62\)
\(2X=62-16\)
\(2X=46\)
\(X=\dfrac{46}{2}=23\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là\(Na\left(Natri\right)\)
\(\rightarrow CTHH:Na_2O\)
Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A thấy có 62,07%C, 6,67%H, còn lại là O: A. Công thức đơn giản nhất của A là a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O B. Biết A là andehit đơn chức, công thức phân tử của A là: a) C3H4O b) C2h4O c) CH2O d) C3H6O
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,44% , 7,86% và 15,73%; còn lại là oxi. Tổng các nguyên tố trong phân tử X là
A. 13
B. 12
C. 14
D. 15.
Đáp án A
% m O = 100 – 40,449 – 7,865 – 15,73 = 35,956%
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5g có thành phần các nguyên tố 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần 43,4% Na 11,3% C và 45,3% O.
a) %Cl = 60,68%
Vậy trong 1 phân tử hợp chất A có : 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl.
⇒ CTHH của hợp chất A : NaCl
b)
Vậy trong 1 phân tử hợp chất B có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O.
⇒ CTHH của hợp chất B : Na2CO3.